Hướng dẫn đầy đủ của Bộ Y tế và các chuyên gia về chế độ dinh dưỡng cho F0 điều trị tại nhà

25/02/2022 | 354

Chế độ dinh dưỡng có vai trò quan trọng với sức khỏe của mỗi người, đối với những người nhiễm COVID-19 thì tuân thủ tốt về dinh dưỡng còn mang ý nghĩa như một "liều thuốc'' cực kỳ hiệu quả trong điều trị.

I. Chế độ dinh dưỡng cho F0 điều trị tại nhà theo hướng dẫn chuẩn của Bộ Y tế

Bộ Y tế đã ban hành Tài liệu hướng dẫn chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà. Trong tình hình có nhiều F0 không triệu chứng hoặc thể nhẹ điều trị tại nhà, ngày 28/8/2021, Bộ Y tế đã ra Quyết định số 4156/QĐ-BYT về việc ban hành Tài liệu hướng dẫn chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà. Tài liệu gồm 2 phần:

  • Hướng dẫn chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà;

  • Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm COVID-19 tại nhà

Những hướng dẫn đầy đủ của các chuyên gia dinh dưỡng về chế độ dinh dưỡng cho các F0 điều trị tại nhà - Ảnh 2.

Người bệnh cần được theo dõi thường xuyên và thực hiện chế độ dinh dưỡng đầy đủ.

1. Người bệnh nhiễm COVID-19 cần tăng nhu cầu dinh dưỡng

Tài liệu Hướng dẫn Chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà được áp dụng tại các cơ sở được giao nhiệm vụ quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà để hướng dẫn cho người nhiễm COVID-19 và người chăm sóc người nhiễm COVID-19 tự chăm sóc tại nhà.

Để hạn chế diễn biến nặng, nguy kịch người bệnh cần được theo dõi thường xuyên và thực hiện chế độ dinh dưỡng đầy đủ. Những trường hợp người bệnh nhiễm COVID-19 không có triệu chứng hoặc thể nhẹ điều trị tại nhà, việc thực hiện, tuân thủ chế độ dinh dưỡng thật sự cần thiết, dinh dưỡng giúp hỗ trợ và cải thiện "hàng rào" bảo vệ cơ thể như tế bào miễn dịch, các kháng thể, da, niêm mạc hô hấp, niêm mạc dạ dày làm tăng sức đề kháng.

Khi bị nhiễm, người bệnh thường có dấu hiệu đột ngột bị mất vị giác hoặc khứu giác, làm giảm khả năng ăn uống do vậy cần bổ sung chế độ dinh dưỡng hợp lý để tránh thiếu hụt về dinh dưỡng dẫn tới suy dinh dưỡng. Vì vậy, việc cung cấp dinh dưỡng cho người bệnh nhiễm COVID-19 nhẹ và không có triệu chứng tại nhà là rất cần thiết, giúp nâng cao thể trạng, tăng cường miễn dịch và hạn chế biến chứng.

Người bệnh nhiễm COVID-19 đều tăng nhu cầu dinh dưỡng do tăng tiêu hao năng lượng, nếu không bổ sung dinh dưỡng đầy đủ đúng cách người bệnh sẽ suy dinh dưỡng nặng. Suy dinh dưỡng làm tăng nguy cơ bội nhiễm, bệnh trở nặng, kéo dài thời gian thở máy, tăng chi phí điều trị.

2. Vai trò của dinh dưỡng trong điều trị người nhiễm COVID-19 mức độ nhẹ và không có triệu chứng

Suy dinh dưỡng ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng của hệ miễn dịch, làm giảm khả năng bảo vệ của cơ thể khỏi nhiễm trùng. Suy dinh dưỡng ảnh hưởng đến mức độ nghiêm trọng của bệnh, thời gian phục hồi, tỷ lệ biến chứng và tỷ lệ tử vong.

Chế độ dinh dưỡng tốt kết hợp với liệu pháp điều trị giúp ngăn ngừa, hỗ trợ và khắc phục tình trạng nhiễm trùng, góp phần chống lại đại dịch COVID-19, đồng thời góp phần tiết kiệm chi phí, nguồn lực cho hệ thống chăm sóc sức khỏe cũng như cho cá nhân và gia đình người bệnh.

Mục đích của giải pháp dinh dưỡng:

  • Cung cấp chế độ dinh dưỡng đầy đủ và cân đối về cả năng lượng và các vi chất dinh theo nhu cầu của từng nhóm tuổi, tình trạng bệnh và khả năng dung nạp.
  • Phòng ngừa teo cơ, suy dinh dưỡng.
  • Đối với trẻ em, đảm bảo duy trì sự tăng trưởng và phát triển của trẻ.

Chế độ dinh dưỡng tại nhà nâng cao thể trạng cho người nhiễm Covid-19 -  Hànộimới

3. Nguyên tắc chung về chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm COVID-19 mức độ nhẹ và không có triệu chứng

- Ăn bình thường với đầy đủ và cân đối các nhóm chất dinh dưỡng bằng đa dạng loại thực phẩm (nếu được) để duy trì thể trạng, thể chất bình thường.

- Bổ sung thêm 1 đến 2 bữa phụ như sữa và các chế phẩm từ sữa, đặc biệt khi có ăn giảm sút do sốt, ho, mệt mỏi...

- Ăn tăng cường nhóm thực phẩm giàu protein (thịt, cá nạc.., đậu đỗ, hạt các loại) để ngăn ngừa teo cơ và tăng sức đề kháng.

- Ăn tăng cường trái cây tươi hoặc nước ép trái cây, rau xanh các loại, gia vị (như tỏi, gừng) để tăng cường sức đề kháng.

- Uống đủ nước (trung bình 2 lít/ ngày) hoặc nhiều hơn nếu có sốt, tiêu chảy.

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 4.

Dinh dưỡng đầy đủ và cân đối

- Đảm bảo đủ các và đa dạng các nhóm thực phẩm bao gồm: nhóm tinh bột, nhóm sữa và chế phẩm sữa, nhóm dầu mỡ, nhóm rau củ, nhóm thịt cá, nhóm trứng, nhóm các loại hạt, nhóm rau củ màu vàng-xanh thẫm.

- Không bỏ bữa: Ăn đủ 3 bữa chính và tăng cường thêm các bữa phụ.

- Hạn chế ăn quá nhiều đồ ngọt (khuyến nghị lượng đường <10% tổng năng lượng ăn vào).

- Không kiêng khem thực phẩm nếu không có dị ứng thực phẩm hoặc theo lời khuyên riêng của bác sĩ

- Người có thể trạng gầy, trẻ em cần bổ sung thêm các thực phẩm có nhiều năng lượng và protein như sữa và các sản phẩm từ sữa.

Những hướng dẫn đầy đủ của các chuyên gia dinh dưỡng về chế độ dinh dưỡng cho các F0 điều trị tại nhà - Ảnh 5.

Dinh dưỡng an toàn

- Tránh đồ ăn, uống có nhiều đường, nhiều muối, rượu, bia.

- Thực phẩm phải bảo đảm an toàn, vệ sinh. Không dùng thực phẩm ôi, thiu, quá hạn sử dụng.

- Bảo đảm vệ sinh khi chế biến thực phẩm. Luôn rửa tay trước và sau khi chế biến thực phẩm.

- Sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng bổ sung cần theo hướng dẫn của chuyên gia dinh dưỡng.

4. Lựa chọn thực phẩm

Thực phẩm nên dùng

  • Gạo, mỳ, ngô, khoai, sắn,…
  • Các loại hạt: đậu đỗ, vừng, lạc…
  • Sữa và các sản phẩm từ sữa: sữa bột, sữa tươi, sữa chua
  • Thịt các loại, cá, tôm…
  • Trứng và các sản phẩm từ trứng: trứng gà, trứng vịt, trứng chim cút…
  • Dầu thực vật, dầu oliu, dầu cá,…
  • Các loại rau: đa dạng các loại rau.
  • Quả tươi: ăn đa dạng các loại quả

Thực phẩm hạn chế dùng

  • Mỡ động vật, phủ tạng động vật.

  • Các thực phẩm chứa nhiều muối (đồ hộp, dưa muối, cà muối...).

  • Các loại nước ngọt có ga, bánh kẹo ngọt.
  • Các chất kích thích như: rượu, bia, cà phê, thuốc lá
  • Các đồ ăn nhanh như chứa nhiều phụ gia và chất béo có hại: bim bim, piza, xúc xích...

Những hướng dẫn đầy đủ của các chuyên gia dinh dưỡng về chế độ dinh dưỡng cho các F0 điều trị tại nhà - Ảnh 6.

Hạn chế sử dụng thức ăn nhanh.

Một số thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất giúp nâng cao thể trạng

Vitamin và khoáng chất

Vai trò

Nhu cầu/ngày

 

 

Thực phẩm (hàm lượng/100g thực phẩm)

Vitamin A

Duy trì sự toàn vẹn của niêm mạc đường hô hấp và tiêu hóa, tạo kháng thể trên bề mặt niêm mạc.

Nam: 650mcg

 

Nữ: 500mcg

Gan (6500mcg), lòng đỏ trứng (140mcg).

Vitamin A dưới dạng Beta-caroten như: cà rốt (835mcg), khoai lang (709mcg), bí ngô (369mcg), đu đủ (55mcg), xoài (38mcg), bông cải xanh (800mcg), rau cải bó xôi (681mcg …(Lưu ý thực phẩm thông thường trong khẩu phần ăn hàng ngày có thể cung cấp đủ lượng vitamin A)

 

Vitamin C

Tăng cường miễn dịch, hạn chế sự tiến triển của viêm phổi do virus, cải thiện chức năng hô hấp

85mg

 

Hoa quả, trái cây và rau tươi như: Bưởi (95mg), chanh (77mg), kiwi (93mg), ổi (62mg), dâu tây (60mg), đu đủ (54mg), cam (40mg), ớt chuông (103-250mg),…

Vitamin D

Tăng cường hệ thống miễn dịch, hệ tiêu hóa, tuần hoàn và thần kinh.

 

 

15mcg

Bệnh nhân nên tiếp xúc với ánh nắng 15-30 phút mỗi ngày (phòng thoáng, có cửa sổ có ánh nắng mặt trời)

 

Bổ sung các thực phẩm giàu vitamin D như cá chép, trắm cỏ (24,7mcg); lươn, trạch (23,3mcg); sữa (7,8 - 8,3mcg); lòng đỏ trứng (2,68mcg); và các thực phẩm được bổ sung vitamin D (các loại sữa, ngũ cốc)…

Vitamin E

Thúc đẩy sự phát triển của các cơ quan miễn dịch.

Nam 6,5mg

Nữ 6,0mg

 

Các sản phẩm từ đậu nành, giá đỗ, rau mầm…

Kẽm

Điều hoà miễn dịch, điều hoà các phản ứng viêm

Nam 10mg

 

Nữ 8mg

Các loại thịt gia cầm, các loại động vật có vỏ và hải sản như: hàu (31mg); sò (13,4mg); thịt bò (4,05mg); lòng đỏ trứng (3,7mg); sữa bột (3,34-4,08mg); cua ghẹ 3,54mg;…

Các loại hạt: hạt đậu (3,8 -4,0mg); hạt vừng (7,75mg);…

Omega 3

Cải thiện hệ miễn dịch.

Chống viêm

2g

Cá mòi, cá hồi, cá basa, cá bơn, cá trích, cá ngừ, hàu, dầu gan cá, hạt macca, hạt óc chó, hạt chia

Flavonoid

Chống oxy hóa, tăng cường miễn dịch của cơ thể.

 

Các loại rau gia vị như: húng, tía tô, súp lơ xanh, cải xanh, táo, trà xanh, gừng, tỏi, nghệ, các loại rau lá màu xanh.

 

 

 

Bổ sung lợi khuẩn (Probiotic)

Tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể.

 

Phô mai, sữa chua…

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 6.

Những hướng dẫn đầy đủ của các chuyên gia dinh dưỡng về chế độ dinh dưỡng cho các F0 điều trị tại nhà - Ảnh 7.

Vitamin C rất tốt cho người bệnh.

Thực phẩm thay thế tương đương để đa dạng bữa ăn

a.Nhóm chất đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với:

  • 100g thịt bò nạc, thịt gà nạc bỏ da
  • 120g cá nạc, tôm
  • 200g đậu phụ
  • 150g cua đồng, cua ghẹ
  • 80g sườn (bỏ xương)
  • 200g ốc, sò
  • 400g hến, trai
  • 40g ruốc thịt
  • 2 quả trứng vịt, 3 quả trứng gà hoặc 8 quả trứng chim cút
  • 65g thịt lợn ba chỉ
b. Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương với:
  • 400g khoai củ tươi (khoai tây, khoai lang, khoai sọ, sắn)
  • 100g bánh phở khô, bún khô, miến dong, mỳ sợi, ngô hạt tươi, bột mỳ
  • 170g bánh mì
  • 250g bún tươi, bánh phở tươi
  • 200g ngô tươi
c. Nhóm chất béo:

1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương 8g lạc hạt, 8g vừng.

d. Nhóm hoa quả:

200g đu đủ tương đương 200g bưởi, 200g ổi,160g kiwi, 400ml cam tươi, 200g quýt, 150g dứa, 200 xoài, 130g quả hồng; gioi (mận thái) 300 gam, na (mãng cầu) 200g

e. Muối:

1g muối ăn tương đương 1 thìa sữa chua muối gạt ngang; 1,5 thìa bột canh; 5ml nước mắm; 7,5ml xì dầu.

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 7.

5. Chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm COVID-19 nhẹ và không có triệu chứng

5.1. Nguyên tắc chế độ dinh dưỡng cho người trưởng thành

Năng lượng 30- 35 kcal/kg cân nặng/ngày, chất đạm 15-20% tổng năng lượng, nhu cầu chất béo 20-25% tổng năng lượng, chất đường bột 50 -65% tổng năng lượng.

Cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất theo lứa tuổi. Đặc biệt tăng cường các thực phẩm giàu vitamin A, C, D, E; các thực phẩm giàu kẽm và selen. Rau xanh 300g/ngày, hoa quả 200g/ngày.

Chất xơ cung cấp 18-20g/ ngày.

Muối 5g/ngày.

Uống nhiều nước (40-45ml/kg cân nặng/ngày), nên uống nước ấm và rải rác trong ngày, tránh tình trạng chỉ uống khi thấy khát, nên uống nước lọc, nước ép hoa quả. Người bệnh có sốt nên uống Orezol để bù nước và điện giải.

5.2. Một số thực đơn tham khảo với người trưởng thành

- Thực đơn cơm mẫu cho người cân nặng 45 – 50 kg

Mức năng lượng 1350-1450 kcal

Bữa sáng: Phở thịt gà: 120g bánh phở (khoảng 2 lưng bát cơm bánh phở); thịt gà ta: 30g ( khoảng 8-10 miếng xé nhỏ); Dầu ăn 4ml.

Phụ sáng: Sữa và chế phẩm từ sữa như sữa chua/ sữa tươi 1 hộp 100g/1 hộp 180ml

Bữa trưa: Cơm, thịt bò xào hành tây, đậu phụ sốt cà chua, rau củ luộc, canh rau theo mùa

  • Cơm 120g: 1 lưng bát con cơm
  • Thịt bò băm xào 60g, hành tây 25g (9-11 miếng vừa)
  • Đậu phụ trắng sốt cà chua 60g (2/3 bìa đậu nhỏ), cà chua 30g
  • Rau củ luộc 100g (1/2 bát rau)
  • Rau mồng tơi 30g (1 bát con canh rau)
  • Dầu ăn 7ml

Phụ chiều: Trái cây như táo tây ( 100g tương đương ½ quả kích thước trung bình)

Bữa tối: Cơm, cá trắm sốt cà chua, trứng gà ốp lết, rau củ luộc, canh rau theo mùa, trái cây

  • Cơm 120g :1 lưng bát con cơm
  • Cá sốt cà chua 70g (1/2 miếng cá kích thước trung bình)
  • Trứng gà ốp lết 1 quả
  • Rau củ luộc chấm muối vừng 100g (1/2 bát con rau)
  • Bí xanh 30g ()1 bát con canh rau
  • Dầu ăn 7ml
  • Quả roi 120g (2 quả kích thước trung bình)

- Thực đơn mềm kèm sữa

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 8.

Bữa sáng:

  • Bún mọc 170g (1,5 lưng bát con)
  • Mọc (mộc nhĩ, nấm hương) 50g thịt bằng khoảng 5-6 viên mọc
  • Rau thơm, hành lá, dầu ăn 5ml
  • Phụ sáng : Trái cây và sữa chua
  • Sữa chua 01 hộp 100g; Kiwi 70g : 1 quả vừa

Bữa trưa:

  • Phở bò 170g (1,5 lưng bát con)
  • Thịt bò 50g (8-10 miếng)
  • Rau thơm, hành lá, dầu ăn 5ml

Phụ chiều : Trái cây như ổi140g (2 quả kích thước trung bình)

Bữa tối: Cháo gà bí ngô

  • Gà 40g
  • 1 tô cháo 500ml đặc (Gạo tẻ 40g ;Gạo nếp 10g ; Bí ngô 10g ; Dầu ăn 5ml)
  • Phụ tối : Sữa và chế phẩm từ sữa
  • Sữa bột 200ml (1 kcal/1ml)
  • 1 ly sữa 200ml

- Thực đơn cơm mẫu cho người cân nặng 50-55 kg

Mức năng lượng 1500- 1600 kcal/ngày

Thực đơn chế độ cơm

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 9.

Bữa sáng: Phở thịt gà

  • Bánh phở 150g (1 miệng bát con đầy)
  • Thịt gà 30g (8-10 miếng xé nhỏ)
  • Dầu ăn 5ml

Bữa phụ sáng: Quả lê 110g (½ quả nhỏ)

Bữa trưa: Cơm, thịt gà rang gừng, mọc xốt, rau xào

  • Cơm 240g (gạo tẻ 120g) khoảng 2 lưng bát con
  • Thịt gà 70g ( 4 miếng cả xương)
  • Thịt lợn 30 g (khoảng1 thìa đầy 15ml hoặc 2 viên mọc trung bình)
  • Rau 150g (1 lưng bát con)
  • Dầu ăn 7ml

Bữa phụ chiều: Quả na 103g (½ quả trung bình)

Bữa tối: Cơm, cá phi lê chiên xù, thịt lợn luộc, rau luộc

  • Cơm 240g (gạo tẻ 120g) tương đương 2 lưng bát con
  • Cá rô phi 50g ( 3 miếng trung bình)
  • Thịt lợn 40g (4-6 miếng nhỏ)
  • Rau 150g (1 lưng bát con)
  • Dầu ăn 7ml

Trường hợp người bệnh bổ sung thêm 1 cốc sữa 250 ml (sữa năng lượng chuẩn 1ml/1 kcal) thì ăn giảm: nửa bát con cơm, 5-6 miếng thịt lợn nhỏ và 1 thìa cafe dầu ăn 5ml.

- Thực đơn mềm mẫu cho người cân nặng 60 - 70 kg

Bữa sáng: Cháo thịt lợn 500ml

  • Gạo tẻ 30g; Thịt lợn 40g (2 thìa đầy 10ml)
  • Rau xay 20g; Dầu ăn 10ml
  • Bữa phụ sáng: 3 múi bưởi trung bình (180 g)

Bữa trưa: Bún thịt gà

  • Bún 200g (2 miệng bát con); Thịt gà 70g (20-22 miếng xé nhỏ)
  • Giá đỗ 50g (1/3 bát con)
  • Dầu ăn 5ml

Bữa phụ chiều: 2 quả ổi kích thước trung bình (130g)

Bữa tối:

  • Phở thịt bò: Bánh phở 200g (2 miệng bát con)
  • Thịt bò 60g (10-12 miếng thái mỏng)
  • Rau xanh 50g (1/3 bát con)
  • Dầu ăn 5ml

Bữa phụ tối: 1 cốc 240 ml sữa công thức năng lượng chuẩn 1 kcal/ml

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 10.

- Thực đơn cho người bệnh có cân nặng 60-70kg

Mức năng lượng 1800 - 2000 kcal/ngày

Bữa sáng:

  • Bún thịt nạc ( bún 150g tương đương 2 lưng bát con)
  • Thịt nạc 40g (4-6 miếng nhỏ)
  • Dầu ăn 5ml

Bữa phụ sáng: Quả táo tây 100g, khoảng ½ quả kích thước trung bình (7x4cm)

Bữa trưa: Cơm, cá trắm kho, chả lá lốt, rau luộc

  • Cơm 240g ( gạo tẻ 120g) khoảng 2 lưng bát con cơm
  • Cá trắm 70g ( 1 khúc trung bình)
  • Thịt 40g (2 thìa đầy 10ml)
  • Rau 150g (1 lưng bát con)
  • Dầu ăn 7ml

Bữa phụ chiều: 110g dưa hấu (2 miếng tam giác kích thước vừa)

Bữa tối: Cơm, thịt ba chỉ kho, đậu luộc, rau xào

  • Cơm 280g khoảng 2 lưng bát con (Gạo tẻ 140g)
  • Thịt ba chỉ 60g (8-10 miếng nhỏ)
  • Đậu phụ 70g ( 1 bìa)
  • Rau 150g (1 lưng bát con)
  • Dầu ăn 7ml

Trường hợp người bệnh bổ sung thêm 1 cốc sữa 250 ml (sữa năng lượng chuẩn 1ml/1 kcal) thì ăn giảm: nửa bát con cơm, 5-6 miếng thịt lợn nhỏ và 1 thìa cafe dầu ăn 5ml.

- Thực đơn chế độ mềm kèm sữa

Bữa sáng: Cháo thịt nạc

  • Gạo tẻ 30; Thịt lợn 40g (2 thìa đầy 10ml)
  • Rau xay 20g; Dầu ăn 10ml

Bữa phụ sáng: 1 qủa cam to 200g

Bữa trưa: Phở thịt gà

  • Bánh phở 210g (2 miệng bát con)
  • Thịt gà 80g (20-24 miếng xé nhỏ)
  • Rau xanh 50g (1/3 bát con)
  • Dầu ăn 10ml

Bữa phụ chiều: 260 ml sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml

Bữa tối: Bún thịt lợn

  • Bún 200g (2 miệng bát con)
  • Thịt lợn 70g (10-12 miếng nhỏ)
  • Rau xanh 50g (1/3 bát con)
  • Dầu ăn 10ml

Bữa phụ tối: 260 ml sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml

- Thực đơn cơm cho người bệnh có cân nặng 70-75 kg

Mức năng lượng 2000 - 2200 kcal/ngày

Bữa sáng: Bún thịt nạc

  • Bún 180g (1,5 lưng bát con)
  • Thịt nạc 50g (6-8 miếng nhỏ)
  • Nước xương, hành lá, dầu ăn 5ml

Bữa phụ sáng: 1 quả chuối 130g

Bữa trưa: Cơm, cá trắm rán, chả lá lốt, rau xào

  • Cơm 160g khoảng 1,5 lưng bát con cơm (gạo tẻ 80g)
  • Cá trắm 70g (1 khúc trung bình)
  • Thịt lợn 60g (3 miếng trung bình)
  • Rau 150g (1 lưng bát con)
  • Dầu ăn 7 ml

Bữa phụ chiều: 1 quả kiwi 70g

Bữa tối : Cơm, thịt ba chỉ kho trứng, đậu sốt cà chua, rau luộc

  • Cơm 160g khoảng 1,5 lưng bát con cơm (gạo tẻ 80g)
  • Thịt ba chỉ 80g (12-14 miếng nhỏ)
  • Trứng gà 1 quả
  • Đậu phụ 60g (1 bìa)
  • Rau 150g (1 lưng bát con)
  • Dầu ăn 7ml

Trường hợp người bệnh bổ sung thêm 1 cốc sữa 250 ml (sữa năng lượng chuẩn 1ml/1 kcal) thì ăn giảm: nửa bát con cơm, 5-6 miếng thịt lợn nhỏ và 1 thìa cafe dầu ăn 5ml.

- Thực đơn chế độ mềm kèm sữa

Bữa sáng: Cháo thịt nạc

  • Gạo tẻ 30g; Thịt lợn 40g (2 thìa đầy 10ml)
  • Rau xay 20g; Dầu ăn 10ml

Bữa phụ sáng: 3 múi bưởi 180g

Bữa trưa: Bún thịt bò

  • Bún 230g (2 miệng bát con đầy)
  • Thịt bò 90g (14-15 miếng trung bình)
  • Rau xanh 50g (1/3 bát con)
  • Dầu ăn 10ml

Bữa phụ chiều: 300ml sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml

Bữa tối: Phở thịt gà

  • Bánh phở 230g (2 miệng bát con đầy)
  • Thịt gà 80g (20-24 miếng nhỏ)
  • Rau xanh 50g (1/3 bát con)
  • Dầu ăn 10ml

Bữa phụ tối: 300ml sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 11.

6. Nguyên tắc dinh dưỡng đối với trẻ em

Định kỳ theo dõi tình trạng dinh dưỡng của trẻ bằng cân nặng và lượng thức ăn trẻ ăn vào.

Chế độ ăn cân đối hàng ngày với 4 yếu tố chính: lipid (lipid động vật và lipid thực vật), vitamin và khoáng chất, thành phần các chất sinh năng lượng (protein, lipid, carbohydrate), protein (protein động vật và thực vật). Trẻ phải ít nhất có 1 bữa ăn trong ngày có cân đối khẩu phần.

Hàng ngày phải ăn ít nhất là 5 trong 8 nhóm thực phẩm (nhóm tinh bột, nhóm sữa và chế phẩm sữa, nhóm dầu mỡ, nhóm rau củ, nhóm thịt cá, nhóm trứng, nhóm các loại hạt, nhóm rau củ màu vàng-xanh thẫm).

Hạn chế ăn quá nhiều đồ ngọt (khuyến nghị lượng đường <5% tổng năng lượng ăn vào).

Hạn chế ăn quá mặn.

Cung cấp đủ nước, đặc biệt nước trái cây tươi, tránh uống nước ngọt công nghiệp.

Khuyến khích trẻ 1-2 tuổi sữa công thức tối thiểu 600ml/ngày (trẻ không có sữa mẹ) và trẻ >2 tuổi 500 ml/ngày sữa công thức theo tuổi/ngày đủ đáp ứng dinh dưỡng cho tăng trưởng và cân bằng dinh dưỡng (không cần bổ sung đa vi chất). Trường hợp trẻ kém ăn, ăn không đủ lượng theo khuyến nghị thì phải dùng công thức hỗ trợ dinh dưỡng đường uống có đậm độ năng lượng cao (1Kcal/ml) thay thế hoàn toàn hay một phần cho sữa công thức thông thường.

Tránh thức ăn gây nôn và buồn nôn bằng những khẩu vị trẻ thích, thức ăn dễ tiêu hóa và có giá trị dinh dưỡng cao.

6.1. Các thực hành nuôi dưỡng trẻ

Theo dõi tình trạng dinh dưỡng của trẻ định kỳ để xác định xem trẻ có khả năng sẽ bị suy dinh dưỡng cấp nặng không.

Theo dõi cân nặng định kỳ cho trẻ, nếu có thể được 3-5 ngày/lần. Nếu trẻ có sụt cân từ 1-2%/1 tuần cần thông báo ngay cho nhân viên y tế để được hướng dẫn thích hợp.

Đánh giá biểu hiện đường tiêu hóa hàng ngày như chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng bởi chúng sẽ làm suy giảm lượng thức ăn và giảm hấp thụ.

Theo dõi lượng thức ăn trẻ ăn vào/ngày. Nếu lượng thức ăn trẻ ăn vào <70% nhu cầu bình thường so với lứa tuổi, cần được tư vấn cụ thể bởi nhân viên y tế.

Những hướng dẫn đầy đủ của các chuyên gia dinh dưỡng về chế độ dinh dưỡng cho các F0 điều trị tại nhà - Ảnh 8.

Nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ theo lứa tuổi

Tổng nhu cầu nước cho trẻ theo độ tuổi khác nhau:

Độ tuổi

Nhu cầu nước, chất dịch, ml/kg

Trẻ từ 11-20kg

1000 ml+50ml/kg cho mỗi cân nặng tăng sau 10kg

Trẻ em từ 21kg trở lên

1500 ml+20ml/kg cho mỗi cân nặng tăng lên sau 20kg

Vị thành niên

 

40 ml/kg cân nặng

Lượng rau và trái cây trẻ cần ăn/ngày

  • Trẻ từ 12-24 tháng: 60ml hoa quả nghiền
  • Từ 2-3 tuổi: 130g trái cây
  • Từ 4 tuổi: 200g trái cây

Nước ép trái cây nguyên chất (không pha đường)

  • Trẻ 2-3 tuổi: 200ml / ngày (1 cốc)
  • Trẻ 4-13 tuổi: 355 ml/ngày (1,5 cốc)
  • Từ 14-18 tuổi: Trẻ gái uống 1,5 cốc và trẻ trai uống 2 cốc

Nhu cầu rau xanh

  • 2-3 tuổi:130g
  • 4-8 tuổi:200g
  • Trẻ gái 9-13 tuổi: 260g
  • Trẻ trai 9-13 tuổi: 320g
  • Trẻ gái 14-18 tuổi: 320g
  • Trẻ trai 14-18 tuổi: 400g

Thực hành dinh dưỡng cho trẻ theo các lứa tuổi

Chú ý: Quy đổi "định lượng chín" và tương đương mang tính chất tham khảo, có khác nhau giữa các thực phẩm và dụng cụ đựng như bát, đĩa, thìa,…

Trẻ từ 12-24 tháng tuổi: vẫn tiếp bú mẹ hoặc dùng sữa công thức theo đúng lứa tuổi khi không có sữa mẹ và ngày ăn 3 bữa cháo đặc, mỗi bữa 250ml + hoa quả nghiền: 60ml -100ml.

Công thức cháo 250ml (1,5 bát ăn cơm)

  • (Năng lượng: 240 Kcal P:L:G= 10.3g:8.7g:30g)
  • Gạo tẻ: 35g
  • Thịt (lợn, bò, gà, tôm, cá,…): 35g (tương đương 1 quả trứng gà trung bình ; 2/3 quả trứng vịt trung bình ; 4 quả trứng chim cút)
  • Rau xanh (bí đỏ, rau ngót, cà rốt, cải xanh, súp lơ,…): 30g
  • Dầu ăn: 7ml (1 thìa nhỡ đầy)
  • Nước mắm: 5ml

Nếu không có cân thì có thể dùng muỗng ăn cơm thông thường với phần múc thức ăn có chiều dài 6cm, chiều ngang 4cm để đong thực phẩm. Theo đó, một muỗng gạt bột là 5 g; Một muỗng gạt rau: 10g; Một muỗng gạt thịt: 10g; Một muỗng dầu ăn: 5g

6.2.Thực đơn tham khảo cho trẻ em

- Thực đơn cho trẻ từ 2 – 5 tuổi, năng lượng: 1300 Kcal

Thành phần dinh dưỡng ước tính P:L:G = 55g:44g:171g, chất xơ: 7g

Bữa sáng:

  • Cháo thịt băm (250ml), hoa quả
  • Gạo 35g; Bí đỏ 30g; Thịt lợn băm 35g; Dầu ăn 7ml; Táo 40g (1/4 quả trung bình)

Phụ sáng: 150 ml sữa công thức

Trưa: Cơm, thịt bò xay rim, bắp cải luộc, canh rau ngót

  • Cơm: 100g tương đương lưng bát con cơm
  • Thịt bò: 50g tương đương 35g chín (8-10 miếng mỏng)
  • Bắp cải: 80g tương đương 70g chín (0,5 bát con rau)
  • Rau ngót 10g

Phụ chiều: 100g thanh long (1/4 quả trung bình)

Tối: Cơm, trứng chưng, su su luộc, canh cải xanh

  • Cơm: 100g tương đương lưng bát con cơm
  • Trứng vịt :1 quả (70g)
  • Su su :80g tương đương 70g chín (½ bát con rau)
  • Cải xanh: 10g

Phụ tối: 150ml sữa công thức

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 13.

- Thực đơn cho trẻ từ 6-9 tuổi, năng lượng 1800 Kcal

Bữa sáng:

  • Cháo cá chép (250ml), hoa quả
  • Gạo: 35g; Cá chép 35g;Rau ngót 30g; Dầu ăn 7ml; Quýt ngọt 50g (1/2 quả )

Phụ sáng: 200ml sữa công thức

Trưa: Cơm, thịt lợn xay xào ngô, đậu phụ sốt rán, súp lơ luộc, canh rau dền

  • Cơm 160g (1,5 lưng bát con cơm)
  • Thịt lợn xay (40g) khoảng 25 g chín
  • Đậu phụ 65g (1/2 bìa)
  • Súp lơ xanh 100g khoảng 90g chín - Lưng bát con rau
  • Rau dền 10g

Phụ chiều: 150 g dưa hấu (3 miếng nhỏ)

Tối: Cơm, bò xào giá đỗ, canh mùng tơi

  • Cơm 160g (1,6 lưng bát con cơm)
  • Thịt bò 70g (45g thịt chín - 9-11 miếng mỏng)
  • Giá đỗ 100g
  • Rau mùng tơi lưng bát con rau
  • Phụ tối: 200ml sữa công thức
    Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 14.
  •  

- Thực đơn cho trẻ từ 11-12 tuổi, năng lượng 2100 Kcal

Bữa sáng: Bún măng gà, hoa quả

  • Bún 150g khoảng 2 lưng bát con
  • Thịt gà 50g (35g chín - 3-4 miếng mỏng)
  • Măng tươi khoảng 50g (1/2 bát con )
  • Bưởi: 100g (3 múi trung bình)

Phụ sáng: 250 ml sữa công thức

Trưa: Cơm, thịt viên hầm khoai tây, cà rốt. nem rán, đỗ quả luộc, canh rau ngót

  • Cơm 180g khoảng gần 2 lưng bát con cơm
  • Thịt lợn xay: 60g (40g thịt chín)
  • Khoai tây: 15g (3 miếng)
  • Cà rốt: 15g ( 3 miếng)
  • Nem rán:1 cái (40g)
  • Đỗ quả: 120g (110g chín - lưng bát con rau)
  • Rau ngót: 10g

Phụ chiều: 1 quả chuối tây (70g)

Tối: Cơm, cá trắm sốt cà chua, rau cải luộc, canh mùng tơi

  • Cơm: 180g ( khoảng 1,5 lưng bát con cơm)
  • Cá trắm 100g ( khoảng 80g chín - 1/3 khúc)
  • Cải ngọt 120g (110g chín - lưng bát con rau)
  • Rau mùng tơi:10g

Phụ tối: 250 ml sữa công thức

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 15.

- Thực đơn cho trẻ từ 13-15 tuổi, năng lượng: 2500 Kcal

Bữa sáng: Phở bò, hoa quả

  • Phở 150g (2 lưng bát con đầy)
  • Thịt bò: 50g (35g chín - 8-10 miếng mỏng)
  • Giá đỗ: 50g (1/2 bát con)
  • Ổi lê 100g: 1/2 quả trung bình
  • Phụ sáng: 250 ml sữa công thức

Trưa: Cơm, chả lá lốt, gà xào nấm hương, bí xanh luộc, canh rau ngót

  • Cơm: 200g (1,5 bát con)
  • Thịt lợn xay 60g (40g chín)
  • Thịt gà ta 60g (40g chín - 2 miếng nhỏ)
  • Bí xanh 140g (125g chín - 1 bát con rau)
  • Rau ngót 10g

Phụ chiều: 1/2 quả lê trung bình tương đương 100g

Tối: Cơm, thịt lợn rang tôm, bắp cải luộc, canh cải xanh

  • Cơm 200g (1,5 bát con cơm)
  • Thịt lợn 50g ( 35g chín - 3-4 miếng )
  • Tôm biển 60g (40g chín - 2 con)
  • Bắp cải 140g (125g chín - 1 bát con rau)
  • Cải xanh 10g

Phụ tối: 250 ml sữa công thức

- Thực đơn cho trẻ từ 16-19 tuổi, năng lượng 2800 Kcal

Bữa sáng: Xôi thịt kho trứng, dưa góp

  • Xôi 120g ( lưng bát con)
  • Thịt lợn 20g (15g chín - 1 miếng)
  • Trứng gà:1 quả (40g)
  • Dưa chuột:100g (1/2 quả trung bình)

Phụ sáng: 250ml sữa công thức

Trưa: Cơm, cá rô phi chiên xù, thịt gà xay xào cà rốt, súp lơ luộc, canh rau ngót

  • Cơm 250g khoảng 2 lưng bát cơm
  • Cá rô phi 80g (52g chín - 2 miếng cá trung bình)
  • Thịt gà ta 50g (35g chín - 2-3 miếng nhỏ)
  • Súp lơ 150g (130g chín - 1 bát con rau)
  • Rau ngót 20g

Phụ chiều: 150g quả roi

Bữa tối: Cơm, thịt bò xào rau củ, chả lá lốt, củ cải luộc, canh cải xanh

  • Cơm 250g khoảng 2 lưng bát cơm
  • Bò 70g (45g chín - 9-11 miếng mỏng)
  • Ớt ngọt 20g ( 4 miếng )
  • Ngô bao tử 20g (4-5 cây trung bình)
  • Thịt lợn 60g (40g chín - 3-4 miếng)
  • Củ cải 150g (130g chín - 1 bát con rau)
  • Cải xanh 20g

Phụ tối: 250 ml sữa công thức

Cùng lắng nghe tư vấn chế độ dinh dưỡng cho người bệnh ung thư

II. Các chuyên gia hướng dẫn chế độ dinh dưỡng cho các F0 điều trị tại nhà

ThS.BS. Nguyễn Văn Tiến - Trung tâm Giáo dục Truyền thông Dinh dưỡng - Viện Dinh dưỡng Quốc gia:

Bệnh nhân COVID-19 không có triệu chứng hay F0 có triệu chứng, F0 kèm theo có bệnh lý nền cần thực hiện một chế độ dinh dưỡng chuyên biệt theo từng đối tượng giúp tăng cường sức đề kháng, mau chóng phục hồi, đề phòng cơ thể suy kiệt dẫn tới suy dinh dưỡng, thậm chí có thể tử vong.

1. Chế độ ăn cho F0 không có triệu chứng

Với F0 không có triệu chứng, chế độ ăn như người khỏe mạnh bình thường như sau:

Ăn đủ nhu cầu, ăn đa dạng và phối hợp từ 15-20 loại thực phẩm, thay đổi thường xuyên các loại thực phẩm trong ngày. Khẩu phần ăn hàng ngày cần có sự phối hợp ở tỷ lệ cân đối giữa nguồn chất đạm động vật và thực vật (thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, hải sản... đậu, đỗ...) cũng như chất béo động vật và thực vật.

Nên sử dụng các loại chất béo có nguồn gốc từ cá, các loại đậu đỗ, dầu thực vật, hạn chế các chất béo từ các thịt gia cầm như gà, vịt...,thịt động vật như lợn, bò...

Nên sử dụng chất đạm đa dạng từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau và ngay cả trong một nguồn thực phẩm động vật hoặc thực vật.

Hạn chế các loại thịt đỏ 70-80g/ngày/người như bò, heo, cừu... tăng cường ăn thực phẩm lành mạnh như cá, hải sản, trứng, sữa và các chế phẩm của sữa, thịt gia cầm, các loại đậu đỗ, đậu tương và sản phẩm từ đậu tương,....

Khẩu phần ăn hàng ngày cho F0 cần có sự phối hợp với tỷ lệ cân đối giữa nguồn chất đạm động vật và thực vật (thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, hải sản... đậu, đỗ...) cũng như chất béo động vật và thực vật.

- Với người trưởng thành: nên ăn chất đạm động vật theo tỉ lệ khoảng 30%-50% tổng số chất đạm, tỷ lệ lipid động vật / lipid tổng số là dưới 60%. Tuổi càng cao thì nên ăn lượng protein từ động vật vừa phải, cần bổ sung lượng protein hợp lý theo tỷ lệ là 1/3 đạm động vật và 2/3 đạm thực vật.

- Với trẻ nhỏ: nguồn đạm động vật cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển, vì vậy lượng protein nên theo tỷ lệ là 2/3 đạm động vật và 1/3 đạm thực vật trong mỗi bữa ăn hàng ngày.

Ví dụ: một nam thanh niên 19 tuổi nhu cầu protein là 71g/ngày thì cần ăn các thực phẩm giàu chất đạm là 100g thịt lợn, cá chép 150g, lạc 50g và 50g đậu tương một ngày, thì tỷ lệ protein động vật so với protein tổng số là 56,8% (40.5 x 100 : 71.3 = 56.8%).

Tăng cường sử dụng rau xanh và hoa quả trong bữa ăn hàng ngày, vì rau quả cung cấp các vitamin và khoáng chất chống oxy hóa. Các vitamin A, C , D, E và chất khoáng như sắt, kẽm,…có vai trò trong chống viêm, chống nhiễm trùng, nâng cao sức đề kháng và miễn dịch. Nhu cầu rau xanh 300-400 g/người/ngày và quả chín 200-300g.

Chế độ dinh dưỡng hợp lý là gì? Vai trò của chế độ dinh dưỡng hợp lý - Hỏi  đáp sức khỏe, chăm sóc sức khỏe

Cách chế biến bữa ăn:

Khi chế biến bữa ăn nên dùng thêm các loại gia vị như hành, tỏi, củ sả, gừng,… vì ngoài vitamin và khoáng chất, chúng còn có chất kháng sinh thực vật. Đồng thời đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trước, trong và sau khi chế biến. Thực hiện ăn chín, uống sôi, ăn ngay sau khi thức ăn vừa nấu.

Bổ sung nước thường xuyên: Với người trưởng thành, cần bổ sung từ 1,6 – 2,4 lít nước/người/ngày (tương đương 8 – 12 ly thủy tinh). Ngoài việc đảm bảo nhu cầu nước hàng ngày, một số ít người F0 có thể diễn biến ho, sốt, viêm phổi,… dẫn đến bị mất nước và một số chất điện giải như natri, kali,… vì thế tăng cường bổ sung nước để bù lại lượng nước đã mất giúp cho cơ thể mau phục hồi là rất cần thiết.

Việc lựa chọn nước uống để bổ sung thêm là các loại nước như oresol, nước dừa, sinh tố hoa quả chanh, nước cam, nước bưởi ép, nước soài, rau má,… Ngoài cung cấp nước, chúng còn cung cấp các vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể.

Không nên sử dụng rượu, bia vì khó cho việc theo dõi diễn biến của bệnh. Hạn chế sử dụng các loại nước ngọt, các loại nước có gas.

Tăng cường sử dụng rau xanh và hoa quả trong bữa ăn hàng ngày, vì rau quả cung cấp các vitamin và khoáng chất chống oxy hóa.

Nước lọc có calo không? Cách uống nước lọc giảm cân?

Bổ sung nước thường xuyên

2. Chế độ ăn cho F0 có triệu chứng nhẹ như sốt, ho, mất khứu giác,…

Người nhiễm COVID-19, có triệu chứng từ mức độ nhẹ cần phải quan tâm chế độ dinh dưỡng, để tránh tình trạng thiếu dinh dưỡng, dẫn tới cơ thể bị suy kiệt, suy dinh dưỡng. Đặc biệt chú ý đến người cao tuổi, phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con bú.

Cần thực hiện ăn đủ nhu cầu, ăn đa dạng, cân đối các chất dinh dưỡng, số bữa từ 3-5 bữa/ngày. Ngoài chế độ dinh dưỡng tốt, cần tăng cường hoạt động thể lực phù hợp với sức khỏe, với môi trường, các hoạt động thể lực như tập thở, đi bộ hoặc chạy tại chỗ, phẩy tay, tập Yoga,… thời gian khoảng 45-60 phút/ngày, với 2 lần/ngày.

Do yếu tố tinh thần và dấu hiệu của nhiễm COVID-19 mà người bệnh thường mệt mỏi, chán ăn, ăn không ngon vì vậy cần ăn nhiều bữa trong ngày, khoảng 5 bữa/ngày, không ăn quá no có thể gây khó thở (dễ nhầm lẫn với diễn biến của bệnh)

Người nhiễm COVID-19, có triệu chứng từ mức độ nhẹ cần phải quan tâm chế độ dinh dưỡng, để tránh tình trạng thiếu dinh dưỡng, dẫn tới cơ thể bị suy kiệt, suy dinh dưỡng.

Cách chế biến món ăn:

Các món ăn chế biến ở dạng mềm, thái nhỏ, hầm kỹ để dễ tiêu hóa và hấp thu. Nên ăn các món luộc, hấp, nấu thay thế các món ăn chiên, rán, nướng vì khó tiêu hóa;

Thay đổi món ăn thường xuyên, tránh đơn điệu để bữa ăn sẽ ngon hơn. Tăng cường bổ sung sữa và các sản phẩm của sữa 2 cốc/ngày, đặc biệt là sữa năng lượng cao.

Nếu ăn kém hoặc kém tiêu hóa thì cần bổ sung thêm probiotic mỗi ngày 2 lần, đồng thời bổ sung viên đa vitamin- khoáng chất cho người lớn, hay các dạng siro/cốm đa vitamin- khoáng chất cho trẻ em giúp người bệnh có cảm giác đói, thèm ăn, ăn ngon hơn, giúp cơ thể mau bình phục hơn.

Chế độ ăn uống cân bằng là gì và làm thế nào để đạt được? | Vinmec

Người có bệnh lý nên thực hiện chế độ ăn bệnh lý để đẩy lùi tình trạng diễn biến của bệnh.

3. Chế độ ăn cho F0 kèm theo bệnh lý nền

F0 kèm theo bệnh lý nền như đái tháo đường, tăng huyết áp, thừa cân béo phì,…

Ngoài việc tuân thủ phác đồ điều trị bệnh của bác sĩ, chế độ ăn bệnh lý giúp hạn chế và đẩy lùi tình trạng diễn biến của bệnh. Nếu không thực hiện đúng và nghiêm ngặt chế độ ăn bệnh lý, việc sử dụng thuốc điều trị bệnh sẽ kém hiệu quả.

Mỗi một bệnh nền sẽ có chế độ dinh dưỡng khác nhau, vì vậy người bệnh cần thực hiện theo tư vấn của bác sĩ dinh dưỡng.

Ví dụ người bệnh đái tháo đường thì lựa chọn và sử dụng theo chỉ số đường huyết của thực phẩm.

F0 có bệnh lý tăng huyết áp cần hạn chế sử dụng muối theo các mức độ khác nhau như chế độ ăn nhạt 400-700mg natri/ngày/người (khoảng từ 1-2g muối)

Chế độ ăn nhạt vừa 800-1.200mg natri/ ngày/người tương đương (khoảng 2-3g muối ăn/ngày).

Chế độ ăn nhạt hoàn toàn 200-300mg natri/ngày/người và lượng natri này đã có đủ trong thực phẩm bữa ăn.

F0 có bệnh lý tăng huyết áp cần hạn chế sử dụng muối theo các mức độ khác nhau như chế độ ăn nhạt 400-700mg natri/ngày/người (khoảng từ 1-2g muối)

4. Chế độ ăn cho F0 có triệu chứng nặng

Người F0 cần điều trị tại các cơ sở bệnh viện, chế độ dinh dưỡng hoàn toàn phụ thuộc mức độ của triệu chứng để thực hiện chế độ chăm sóc dinh dưỡng cho phù hợp và theo chế độ ăn điều trị của bệnh viện.

Nếu người F0 tỉnh táo thì có thể chủ động ăn uống. F0 có rối loạn ý thức và không tự ăn thì chế độ ăn uống thì việc cho ăn qua ống sonde dạ dày, hoặc dinh dưỡng bằng đường truyền tĩnh mạch

F0 có rối loạn ý thức và không tự ăn thì cho ăn qua ống sonde dạ dày, hoặc dinh dưỡng bằng đường truyền tĩnh mạch.

Người nhiễm COVID-19 có triệu chứng từ mức độ nhẹ cần phải quan tâm chế độ dinh dưỡng, để tránh tình trạng thiếu dinh dưỡng, dẫn tới cơ thể bị suy kiệt, suy dinh dưỡng.

Đặc biệt chú ý đến người cao tuổi, phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con bú. Cần thực hiện ăn đủ nhu cầu, ăn đa dạng, cân đối các chất dinh dưỡng, số bữa từ 3-5 bữa/ngày.

Những hướng dẫn đầy đủ của các chuyên gia dinh dưỡng về chế độ dinh dưỡng cho các F0 điều trị tại nhà - Ảnh 12.

Dinh dưỡng rất quan trọng với người sau khi điều trị COVID-19.

5. Chế độ dinh dưỡng với người sau khi điều trị COVID-19

F0 sau thời gian điều trị COVID-19 có nguy cơ bị suy dinh dưỡng ở các mức độ khác nhau khiến cơ thể bị suy kiệt, giảm sức đề kháng và dễ mắc các bệnh nhiễm trùng. Vì vậy, dinh dưỡng rất quan trọng với người sau khi điều trị COVID-19.

Theo ThS.BS. Nguyễn Văn Tiến, những bệnh nhân COVID-19 có thể bị sốt nhiễm trùng, suy hô hấp trong một khoảng thời gian dài. Vì vậy, sau thời gian điều trị tình trạng sức khỏe bệnh nhân bị suy giảm, cơ quan hô hấp, tiêu hóa bị suy yếu, người bệnh có nguy cơ bị suy dinh dưỡng ở các mức độ khác nhau.

Người bệnh bị suy dinh dưỡng làm giảm khối cơ và suy giảm chức năng, ảnh hưởng xấu tới mô mỡ và khối xương, làm cho cơ thể bệnh nhân bị suy kiệt. Đồng thời suy dinh dưỡng còn ảnh hưởng tới sức đề kháng, đáp ứng miễn dịch, dễ mắc các bệnh nhiễm trùng.

Chế độ dinh dưỡng hợp lý sẽ nhanh chóng giúp cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng, phục hồi sức khỏe cho người bệnh.

Năng lượng trong khẩu phần sẽ được cung cấp bởi các thực phẩm trong chế độ ăn thuộc 3 nhóm:

  • Nhóm thực phẩm giàu chất bột đường (gạo, ngũ cốc, khoai, củ);

  • Nhóm thực phẩm giàu đạm (các loại thịt động vật, thịt gia cầm, cá và thủy sản, đậu, đỗ các loại);
  • Nhóm thực phẩm giàu chất béo (mỡ động vật, bơ, dầu thực vật, các loại hạt nhiều dầu).

Thông thường, chế độ ăn hợp lý cần cung cấp đủ về số lượng và đảm bảo tỷ lệ hợp lý từ 3 chất sinh năng lượng là đạm (protein) từ 13-20%, chất béo (lipid) từ 20-25% và chất bột đường (glucid) từ 55-65%.

Các loại nước sinh tố hoa quả, ngoài cung cấp nước, chúng còn cung cấp các vitamin và khoáng chất cần thiết như nước chanh, nước cam, nước bưởi ép, nước soài, rau má,… để cung cấp lượng vitamin C, A là cần thiết cho cơ thể.

Thực phẩm cần hạn chế đối với F0 sau điều trị COVID-19

- F0 sau khi điều trị COVID-19 không nên ăn các thực phẩm có nhiều cholesterol như: nội tạng động vật, óc... Nên ăn ít nhất 3 bữa cá/1 tuần, 3 quả trứng/1 tuần và uống thêm sữa từ 1-2 cốc/ngày.

- Không ăn mặn và các loại thực phẩm có nhiều muối như giò, chả, xúc xích, đồ hộp, đồ biển, đồ khô, các thực phẩm muối chua…

- Hạn chế các loại thực phẩm, đồ uống có nhiều gas. Không nên uống nước trước hoặc trong bữa ăn.

Những hướng dẫn đầy đủ của các chuyên gia dinh dưỡng về chế độ dinh dưỡng cho các F0 điều trị tại nhà - Ảnh 13.

Không nên ăn mặn

TS. BS Trương Hồng Sơn, Viện trưởng Viện y học ứng dụng Việt Nam, Phó Tổng thư ký Tổng hội Y học Việt Nam:

Dinh dưỡng cho các F0 điều trị tại nhà cần lưu ý bảo đảm cung cấp chế độ dinh dưỡng đầy đủ và cân đối về cả năng lượng và các vi chất dinh theo nhu cầu của từng nhóm tuổi, tình trạng bệnh và khả năng dung nạp nhằm phòng ngừa teo cơ, suy dinh dưỡng và tuân theo các nguyên tắc sau: Ăn bình thường với đầy đủ và cân đối các nhóm chất dinh dưỡng bằng đa dạng loại thực phẩm để duy trì thể trạng, thể chất bình thường.

Bổ sung thêm 1 đến 2 bữa phụ như sữa và các chế phẩm từ sữa, đặc biệt khi có ăn giảm sút do sốt, ho, mệt mỏi... Ăn tăng cường nhóm thực phẩm giàu protein (thịt, cá nạc.., đậu đỗ, hạt các loại) để ngăn ngừa teo cơ và tăng sức đề kháng.

Ăn tăng cường trái cây tươi hoặc nước ép trái cây, rau xanh các loại, gia vị (như tỏi, gừng) để tăng cường sức đề kháng. Ăn bổ sung nhiều thực phẩm có chứa các vitamin nhóm B. Uống đủ nước (trung bình 2 lít/ ngày) hoặc nhiều hơn nếu có sốt, tiêu chảy.

Để đạt được mục tiêu cung cấp dinh dưỡng đầy đủ và cân đối cho F0, cần bảo đảm đủ và đa dạng các nhóm thực phẩm bao gồm: nhóm tinh bột, nhóm sữa và chế phẩm sữa, nhóm dầu mỡ, nhóm rau củ, nhóm thịt cá, nhóm trứng, nhóm các loại hạt, nhóm rau củ màu vàng-xanh thẫm.

F0 không được hoặc hạn chế tối đa tình trạng bỏ bữa, cần ăn đủ 3 bữa chính và tăng cường thêm các bữa phụ. Hạn chế ăn quá nhiều đồ ngọt (khuyến nghị lượng đường <10% tổng năng lượng ăn vào).

Không kiêng khem thực phẩm nếu không có dị ứng thực phẩm hoặc theo lời khuyên riêng của bác sĩ. Người có thể trạng gầy cần bổ sung thêm các thực phẩm có nhiều năng lượng và protein như sữa và các sản phẩm từ sữa.

Bên cạnh việc bảo đảm cung cấp dinh dưỡng đầy đủ, F0 cũng cần được bảo đảm cung cấp một chế độ dinh dưỡng an toàn bao gồm: Tránh đồ ăn, uống có nhiều đường, nhiều muối, rượu, bia. Thực phẩm phải bảo đảm an toàn, vệ sinh.

Không dùng thực phẩm ôi, thiu, quá hạn sử dụng. Bảo đảm vệ sinh khi chế biến thực phẩm. Luôn rửa tay trước và sau khi chế biến thực phẩm. Sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng bổ sung cần theo hướng dẫn của chuyên gia dinh dưỡng.

Nguồn: suckhoedoisong.vn

Cập nhật hướng dẫn điều trị F0 tại nhà mới nhất từ Bộ Y tế

Tổng hợp các biện pháp cho cơ thể luôn khoẻ mạnh, dồi dào sức sống

Bi hài chuyện F1 tự cách ly để các F0 được đi lại tung tăng trong nhà

Điều trị trẻ nhiễm COVID-19 tại nhà sao cho đúng?

Làm thế nào để vượt qua hậu covid?

Liệu pháp tự điều trị covid-19 tại nhà hiệu quả

Covid-19 dạy chúng ta những điều gì?


(*) Xem thêm

Bình luận